Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở: Cập Nhật Mới Nhất Cho Nông Thôn và Đô Thị

Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở

Khi bước chân vào thế giới xây dựng ngôi nhà mơ ước, bạn cần hiểu rõ về quy định giấy phép xây dựng nhà ở để tránh rắc rối không đáng có. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn về các trường hợp cần và không cần xin giấy phép, cùng với mẫu giấy phép để bạn có thể tự tin điều chỉnh công trình của mình.

Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở

Khi Nào Cần Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở

1. Nhà Ở Tại Khu Vực Đô Thị

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị thường cần giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ:

  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 7 tầng và thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị hoặc dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

2. Nhà Ở Tại Khu Vực Nông Thôn

Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn cũng cần xem xét quy định về giấy phép xây dựng:

  • Quy mô dưới 7 tầng và thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.
  • Nhà ở tại khu vực nông thôn, nhưng xây dựng trong khu bảo tồn hoặc khu di tích lịch sử – văn hóa.

3. Nhà Ở Tại Miền Núi, Hải Đảo

Nhà ở riêng lẻ tại miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng thì thường không cần xin giấy phép xây dựng nhà ở.

Mẫu Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở

Để xin giấy phép xây dựng nhà ở một cách nhanh chóng, bạn cần nắm vững mẫu giấy phép xây dựng. Dưới đây, chúng tôi cung cấp mẫu giấy phép xây dựng nhà ở cho cả khu vực nông thôn và đô thị:

Mẫu Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở Nông Thôn

Thông Tin Cơ Bản

  • UBND Huyện: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  • UBND Xã: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Giấy Phép Xây Dựng

Số: /GPXD

Cấp cho (ông/bà): [Tên của bạn]

  • Địa chỉ thường trú: [Địa chỉ của bạn]

Được phép xây dựng nhà ở: [Mục đích sử dụng, ví dụ: Nhà ở riêng lẻ nông thôn]

  • Tại: [Địa chỉ công trình của bạn]

Thông Số Kỹ Thuật

  • Diện tích xây dựng tầng 1: […m2…]
  • Tổng diện tích sàn xây dựng: […m2…]
  • Chiều cao công trình: […m…], số tầng: […]
  • Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …, ngày … tháng … năm …

Chữ ký và Đóng Dấu

Chủ tịch UBND xã …

(ký tên, đóng dấu)

Điều Chỉnh Giấy Phép

Nội dung điều chỉnh: [Thêm nội dung điều chỉnh nếu cần]

  • Thời gian có hiệu lực của giấy phép: …, ngày … tháng … năm …

Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng

(Ký tên, đóng dấu)

Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở Đô Thị

Khi bạn chuẩn bị xây dựng một ngôi nhà ở đô thị, việc có được giấy phép xây dựng là điều cực kỳ quan trọng. Dưới đây là mẫu giấy phép xây dựng nhà ở đô thị mới nhất:

Thông Tin Cơ Bản

  • UBND Tỉnh/TP: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  • TP Trực Thuộc TW: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
  • Cơ Quan Cấp GPXD: [Cơ quan cấp giấy phép của bạn]

Giấy Phép Xây Dựng

Số: /GPXD

Cấp cho: [Tên của bạn]

  • Địa chỉ: [Địa chỉ công trình của bạn]
  • Số nhà: […], Đường: […], Phường (xã): […], Tỉnh, thành phố: […]

Thông Số Kỹ Thuật

  • Được phép xây dựng công trình: [Tên công trình]
  • Theo thiết kế có ký hiệu: […]
  • Do: […], lập

Nội Dung Chi Tiết

  • Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): […]
  • Cốt nền xây dựng công trình: […]
  • Mật độ xây dựng: […], hệ số sử dụng đất: […]
  • Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: […]
  • Màu sắc công trình (nếu có): […]
  • Diện tích xây dựng (tầng một): […m2]
  • Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng): […m2]
  • Chiều cao tầng 1: […m]
  • Chiều cao công trình: […m], số tầng: […]

Đối với khu vực đã có thiết kế đô thị được duyệt, bạn cần bổ sung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc.

Giấy Tờ Liên Quan

  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất: […]

Lưu Ý

  • Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.

Chữ ký và Đóng Dấu

Thủ Trưởng Cơ Quan Cấp Giấy Phép Xây Dựng

(Ký tên, đóng dấu)

Những Câu Hỏi Liên Quan Đến Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở

Khi đã hoàn thành mẫu xin giấy phép xây dựng nhà ở, nhiều người vẫn còn phân vân về các thắc mắc như nơi nộp hồ sơ, lệ phí, và thời hạn. Dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp các câu hỏi này một cách chi tiết và rõ ràng.

1. Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở Đâu?

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở thường được nộp tại UBND cấp huyện nơi bạn dự định xây dựng công trình. Sau khi nộp hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, bạn sẽ được yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, bạn sẽ nhận được biên nhận từ bộ phận tiếp nhận.

Dưới đây là danh sách các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở:

  • UBND xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và tại những khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
  • UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
  • UBND cấp tỉnh ủy quyền cho sở xây dựng cấp giấy phép đối với các công trình xây dựng đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hoá, công trình tượng đài, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định của UBND cấp tỉnh, công trình thuộc dự án mà có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

2. Thời Hạn Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở

Theo quy định tại khoản 10 Điều 90 Luật Xây Dựng năm 2014, giấy phép xây dựng có hiệu lực từ ngày cấp phép và không được quá 12 tháng sau khi được cấp phép.

Theo điều 99 của Luật Xây Dựng năm 2014, nếu trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng, bạn có thể gia hạn giấy phép. Mỗi giấy phép xây dựng được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 12 tháng. Nếu hết thời hạn gia hạn và công trình vẫn chưa khởi công, bạn phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.

Hồ Sơ Gia Hạn Giấy Phép Xây Dựng

  • Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
  • Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp trước đó.

Lệ Phí Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở: Bạn Cần Biết Gì?

Khi bạn quyết định xây dựng một ngôi nhà mới và đã hoàn thiện mẫu đơn xin giấy phép xây dựng, câu hỏi tiếp theo sẽ là về lệ phí. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lệ phí giấy phép xây dựng nhà ở, cùng với mức thu lệ phí tại các tỉnh thành và cách tính lệ phí dựa trên diện tích xây dựng.

1. Mức Lệ Phí Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở

Lệ phí giấy phép xây dựng nhà ở được quy định theo từng loại công trình và diện tích xây dựng nhà ở dân dụng. Dưới đây là mức thu lệ phí cơ bản:

  • Đối với các loại nhà ở riêng lẻ: 50.000 VNĐ/giấy phép.
  • Đối với các công trình khác: 100.000 VNĐ/giấy phép.
  • Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 VNĐ/giấy phép.

Lưu ý rằng mức lệ phí có thể khác nhau tại một số tỉnh thành, nhưng sự chênh lệch này không đáng kể, thường dao động từ 5.000 VNĐ đến 50.000 VNĐ/giấy phép.

2. Cách Tính Lệ Phí Dựa Trên Diện Tích Xây Dựng

Ngoài lệ phí cơ bản, lệ phí giấy phép xây dựng nhà ở còn được tính dựa trên phần trăm kinh phí xây dựng của công trình, không bao gồm chi phí thiết bị. Mức thu lệ phí này sẽ thay đổi theo diện tích xây dựng, nhưng tối đa không vượt quá 35.000 VNĐ/m2. Cách tính này áp dụng đúng theo nguyên tắc giảm dần theo cấp nhà và mức thu lệ phí cho nhà ở nông thôn thường thấp hơn so với nhà ở đô thị.

3. Đặc Điểm Ở Một Số Tỉnh Thành

Tại một số tỉnh thành, lệ phí giấy phép xây dựng nhà ở có thể có sự biến đổi nhỏ. Tuy nhiên, chúng không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình xin giấy phép xây dựng.

Nhớ Rằng! Trong quá trình xây dựng nhà ở, luôn lưu ý đảm bảo bạn đã nộp đúng lệ phí và tuân thủ quy định của địa phương. Việc này sẽ giúp bạn tránh được các rắc rối pháp lý trong tương lai.

Những thông tin này hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lệ phí giấy phép xây dựng nhà ở. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc tư vấn chi tiết hơn về thủ tục xin giấy phép xây dựng, hãy liên hệ ngay hotline 0967.266.298 để được sự hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ xây dựng nhà ở Hoàng Nam. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn trong quá trình xây dựng tổ ấm của mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *